Nên mua phiên bản nào của Toyota Innova?
Toyota Innova vốn vẫn là mẫu MPV nhận được nhiều sự quan tâm từ phía người dùng, bởi tính đa dụng, ngoại hình bắt mắt, vận hành ổn định. Hơn nữa, xe còn cung cấp cho người dùng nhiều phiên bản tuỳ chọn cùng mức giá phải chăng, phù hợp cho từng mục đích sử dụng.
Toyota Innova ra mắt thị trường Việt Nam lần đầu tiên vào năm 2006. Trải qua 16 năm, Innova vẫn giữ vững hình ảnh một mẫu xe MPV có tính thực dụng cao, ngoại hình phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, khả năng vận hành ổn định trong lòng người tiêu dùng Việt.
Để tiếp nối thành công đó, thương hiệu xe Nhật Bản đã liên tục đổi mới và nâng cấp về cả mẫu mã lẫn trang bị.
Hiện nay, Toyota Innova đang cung cấp 4 phiên bản với nhiều lựa chọn khác nhau, phù hợp với thị hiếu người dùng.
Bài viết này sẽ giúp các độc giả phân biệt sự khác biệt giữa các phiên bản của Toyota Innova, từ đó, mọi người sẽ đưa ra được lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng của mình.
So sánh về giá bán các phiên bản Toyota Innova
Tại Việt Nam, Toyota Innova 2022 đang được phân phối chính hãng 4 phiên bản khác nhau. Mức giá cụ thể cho từng phiên bản như sau:
BẢNG GIÁ TOYOTA INNOVA MỚI NHẤT 2022 | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Toyota Innova 2.0 E MT | 750 |
Toyota Innova 2.0 G | 865 |
Toyota Innova 2.0 G Venturer | 879 |
Toyota Innova 2.0 V | 989 |
>> Bảng giá xe Toyota cập nhật mới nhất tại các đại lý <<
So sánh về kích thước các phiên bản Toyota Innova
Nhìn chung, cả 4 phiên bản của Toyota Innova đều có thông số kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm,... giống như. Khác biệt duy nhất giữa các phiên bản đến từ trọng lượng không tải và toàn tải của xe.
Thông số kích thước | Innova 2.0 E | Innova 2.0 G | Innova Venturer | Innova 2.0 V |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) | 4.735 x 1.830 x 1.795 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,4 | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.755 | 1.720 - 1.725 | 1.695 - 1.700 | 1.725 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.330 | 2.370 | 2.330 | 2.360 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 55 |
So sánh về ngoại thất các phiên bản Toyota Innova
Trên 3 phiên bản cao cấp là Toyota Innova 2.0 G, Venturer và Innova 2.0 V sẽ được trang bị cụm đèn pha LED và phần đầu xe bắt mắt hơn với lưới tản nhiệt mạ crom cùng thanh nan đen bóng.
Riêng phiên bản Venturer sẽ có thêm ốp cản trước giúp tăng độ tinh tế và sang trọng cho ngoại hình xe. Mâm xe kích thước 17 inch sẽ dành cho phiên bản cao nhất Innova 2.0 V, còn 3 phiên bản còn lại sử dụng mâm 16 inch.
Trang bị ngoại thất | Innova 2.0 E | Innova 2.0 G | Innova Venturer | Innova 2.0 V |
Đèn chiếu xa | Halogen, phản xạ đa chiều | LED , dạng thấu kính | LED , dạng thấu kính | LED , dạng thấu kính |
Đèn chiếu gần | Halogen, phản xạ đa chiều | Halogen, phản xạ đa chiều | Halogen, phản xạ đa chiều | Halogen, phản xạ đa chiều |
Đèn ban ngày | Không | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn hậu | Bóng thường | Bóng thường | Bóng thường | Bóng thường |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn chào mừng và báo rẽ | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn chào mừng và báo rẽ | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn chào mừng và báo rẽ |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có |
Kích thước lốp | 205/65R16 | 205/65R16 | 205/65R16 | 205/55R17 |
So sánh về nội thất các phiên bản Toyota Innova
Thiết kế khoang nội thất trên các phiên bản Toyota Innova gần như giống nhau.
Điều khác biệt tạo nên sự sang trọng hơn trên hai phiên bản Innova Venturer và Innova V là sử dụng chất liệu da cùng vân gỗ cao cấp, áp dụng trên tay lái. Trong khi đó, hai phiên bản còn lại thì dùng chất liệu giả da Simili.
Ngoài ra, giữa các phiên bản còn có những trang bị tiện nghi cụ thể như sau:
Trang bị nội thất | Innova 2.0 E | Innova 2.0 G | Innova Venturer | Innova 2.0 V |
Chất liệu ghế | Nỉ thường | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp | Da cao cấp |
Đồng hồ đo | Analog, màn hình đơn sắc | Optitron kèm màn hình TFT 4.2 inch | Optitron kèm màn hình TFT 4.2 inch | Optitron kèm màn hình TFT 4.2 inch |
Chất liệu vô lăng | 3 chấu, urethane, mạ bạc | 3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc | 3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc | 3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng | Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng | Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay |
Hàng ghế thứ 3 | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên |
Chìa khoá thông minh | Không | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ, 2 dàn lạnh | Tự động, 2 dàn lạnh | Tự động, 2 dàn lạnh | Tự động, 2 dàn lạnh |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Cửa kính một chạm | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Không | Có | Có | Có |
Màn hình trung tâm | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 8 inch, DVD 1 đĩa | Cảm ứng 8 inch, DVD 1 đĩa | Cảm ứng 8 inch, DVD 1 đĩa |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
So sánh về động cơ các phiên bản Toyota Innova
Động cơ | Innova 2.0 E | Innova 2.0 G | Innova Venturer | Innova 2.0 V |
Loại động cơ | Động cơ xăng, VVT-i 4 xy-lanh thẳng hàng | |||
Dung tích (cc) | 1.998 | |||
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 137 / 5.600 | |||
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 183 / 4.000 | |||
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động 6 cấp | ||
Hệ dẫn động | Cầu sau | |||
Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp (L/100km) | 10,82 | 9,7 | 9,6 | 9,75 |
Về khả năng vận hành, cả 4 phiên bản đều được trang bị khối động cơ 2.0L, cho công suất 137 mã lực và mô men xoắn 183 Nm.
Tuy nhiên, ngoài khác biệt về hộp số sàn 5 cấp và tự động 6 cấp giữa phiên bản MT và các phiên bản còn lại, thì trên 3 phiên bản cao cấp, công nghệ van biến thiên Dual VVT-i đã được nâng cấp, giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hơn 15%.
So sánh về trang bị an toàn trên các phiên bản Toyota Innova
Trang bị an toàn | Innova 2.0 E | Innova 2.0 G | Innova Venturer | Innova 2.0 V |
Số túi khí | 7 | |||
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Cân bằng điện tử VSC, ESP | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |||
Cảm biến lùi | Có | |||
Camera lùi | Không | Có | ||
Móc ghế an toàn trẻ em ISOFIX | Có |
Trên cả 4 phiên bản đều được trang bị đầy đủ hệ thống công nghệ an toàn như chống bó cứng phanh, phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc,... Duy chỉ trên phiên bản cao cấp nhất là Innova 2.0 V là được tích hợp thêm camera lùi.
Nên mua phiên bản nào của Toyota Innova?
Như đã biết, Toyota Innova vốn là mẫu xe đa dụng, đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng của mọi người.
Xe cũng có mức giá phải chăng với phiên bản Toyota Innova 2.0 E thấp nhất, đây sẽ là phiên bản phù hợp cho những ai có mục đích sử dụng vào việc thương mại, dịch vụ.
Còn nếu sử dụng cho hộ gia đình, lựa chọn Innova 2.0 G Venturer hay 2.0 V với mức giá cao hơn sẽ có thêm những trang bị hiện đại và đặc biệt hơn.
(Nguồn: giaitri.arttimes.vn)
tin liên quan
Đánh giá BMW 5 Series: Sedan dành cho những ‘ông chủ’
Vị trí của xe điện Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á
Những xe điện bền bỉ nhất thuộc về các hãng: Kia, Tesla, Nissan
Nhiều người giao bán xe Toyota Innova cũ để nâng cấp xe mới
Kia Carnival tăng giá nhiều lần trong năm vẫn khan hàng
So sánh xe Kia Carnival và Hyundai SantaFe - SUV tầm giá trên 1 tỷ
Ford Territory có màn "chào sân" ấn tượng tại Việt Nam
Ford Territory đột phá lọt TOP các xe bán chạy tháng 11/2022
Dự kiến thế hệ mới của Toyota Camry sẽ lấy lý tưởng từ Crown
xe mới về
-
Honda CRV L 2019
765 Triệu
-
Toyota Fortuner 2.5G 2016
550 Triệu
-
Kia Carnival Luxury 2.2D 2021
1 Tỷ 30 Triệu
-
Kia Carnival Luxury 2.2D 2022
1 Tỷ 80 Triệu
-
Kia Carnival Signature 2.2D 2023
1 Tỷ 330 Triệu